Thứ Sáu, 15 tháng 10, 2021

Bảng báo giá ván ép phủ phim mới nhất - Kinh nghiệm 10 năm sản xuất ván ép

 Bảng báo giá ván ép phủ phim mới nhất, hàng ván ép công trình được cung cấp bới công ty vật liệu xây dựng ĐÔNG DƯƠNG SG

Bảng báo giá ván ép phủ phim mới nhất

Ván ép Coffa phủ phim do hệ thống chúng tôi sản xuất trên dây chuyền hiện đại, lớp phim được nhập khẩu từ châu âu, đạt chất lượng chuẩn quốc tế.
Xem thêm :
Ván ép phủ phim giá rẻ

Đối với ván ép phủ phim của chúng tôi, quý khách có thể dung từ 7-8 nước lần sử dụng,
  1. Ván ép phủ phim đen ( 1220 x 2440 x 12mm ) = 335.000 VND/Tấm
  2. Ván ép phủ phim đen ( 1220 x 2440 x 15mm ) = 370.000 VND/Tấm
  3. Ván ép phủ phim đen ( 1220 x 2440 x 18mm ) = 440.000 VND/Tấm
  4. Ván ép phủ phim nâu ( 1220 x 2440 x 18mm ) = 450.000 VND/Tấm
Đơn giá trên đây có thể thay đổi tùy vào đơn hàng, thời điểm, cũng như địa chỉ cung cấp, vậy nên hãy liên hệ tới chúng tôi để nhận báo giá mới nhất và chính xác nhất, hotline : 0935.059.555 

Thứ Tư, 10 tháng 10, 2018

Toàn Bộ Kiến Thức Về Ván Ép Cốp Pha Phủ Phim

Ván coppha hay ván ép coppha phủ phim là ván ép công nghiệp được tạo nên bởi việc ép các lớp gỗ với nhau bằng keo (thường là keo chống nước WBP) và được phủ bên ngoài một lớp phim chống thấm nước, giúp tạo độ trơn-bóng-láng, giảm trầy xuớc và giúp bảo vệ ván trong quá trình thi công và sử dung.


 VÁN ÉP COPPHA PHỦ PHIM – NHỮNG THÀNH PHẦN CHÍNH

KEO
Keo là một thành phần rất quan trọng của ván coppha phủ phim, keo chính là yếu tố chính quyết định ván có chịu được nước khi sử dụng làm cốp pha trong xây dựng hay không. Thông thường có 2 loại keo chính:

WBP (Water Boiled Proof): keo có đặc tính CHỐNG NƯỚC

Ván ép phủ phim sử dụng keo WBP có thể sử dụng ngoài trời, ở cả môi trường ẩm ướt, tiếp xúc nhiều với nước mà không hề bị tách lớp.
WBP là tên tiếng Anh chung theo đặc tính chống thấm nước của keo, không phải là tên riêng của loại keo. Tất cả các loại keo có đặc tính chống nước đều được gọi chung là keo WBP.
Các loại ván ép keo WBP thường gặp:
+ WBP – Phenolic

MR (Moisture Resistant): keo có đặc tính CHỐNG ẨM

– Poplar: là loại gỗ Dương có màu vàng nhạt hoặc màu trắng, có độ dẻo cao, được ươm trồng và phát triển nhanh với chi phí thấp.
  • Lớp gỗ mặt nguyên tấm, chất lượng cao. Các tấm veneer (gỗ mặt) được nối với nhau bằng máy phun keo và ép nóng.
  • Ruột ván được ép nóng ít nhất 3 hoặc 4 lần.
  • Bề mặt ván phẳng, tuyệt đối phẳng.
  • Dung sai độ dày nhỏ, không đáng kể.
  • Ruột ván loại AA thường được sử dụng cho ván ép phủ phim chất lượng rất cao và cũng có giá thành rất cao.
  • Lớp gỗ mặt nguyên tấm chất lượng cao.
  • Ruột ván được ép nóng khoảng 2 – 3 lần.
  • Bề mặt ván ép phẳng tuyệt đối.
  • Dung sai độ dày nhỏ, không đáng kể.
  • Lớp gỗ mặt nguyên tấm với chất lượng phổ thông.
  • Ruột ván được ép nóng 2 lần.
  • Bề mặt ván phẳng.
  • Dung sai độ dày nhỏ, thấp.
  • Lớp gỗ mặt được ghép từ các tấm veneer cỡ trung bình, có chất lượng phổ thông.
  • Ruột ván được ép nóng 2 lần.
  • Bề mặt ván phẳng.
  • Dung sai độ dày nhỏ.
  • Lớp gỗ mặt được ghép từ các lớp veneer cỡ trung, chất lượng phổ thông.
  • Ruột ván chỉ được ép nóng 1 lần.
  • Bề mặt ván phẳng.
  • Dung sai độ dày tương đối thấp.
  • Lớp gỗ mặt có chất lượng trung bình thấp được ghép từ các tấm veneer nhỏ.
  • Ruột ván được ép nóng 2 lần.
  • Bề mặt ván tương đối phẳng nhưng thường bị lỗi.
  • Dung sai độ dày khá cao.
  • Lớp gỗ mặt chất lượng thấp được ghép từ các tấm veneer nhỏ vụn.
  • Ruột ván chỉ được ép nóng 1 lần.
  • Bề mặt ván tương đối phẳng.
  • Dung sai độ dày cao.
  • Ruột ván loại C có chất lượng rất thấp và tính ổn định thấp.
  • Cưa ván ra thành nhiều tấm nhỏ: ruột ván càng chắc, khít thì càng chất lượng, nếu ruột có nhiều lỗ rỗng thì nhiều khả năng ruột ván là loại được ghép từ nhiều lớp veneer nhỏ, do đó chất lượng ruột ván thấp (loại C+ hoặc C).
  • Đun sôi ván liên tục trong ít nhất 4 giờ: nếu ván đang được dùng keo chống nước WBP thì sẽ không bị tách lớp và ngược lại.
  • Bề mặt ván ép phẳng tuyệt đối giúp cho bề mặt sàn bê tông bằng phẳng và không cần tô vữa thêm.
  • Trọng lượng nhẹ, dễ di chuyển, dễ lắp đặt và thi công.
  • Ván không thấm nước, có thể tái sử dụng được nhiều lần giúp tiết kiệm chi phí.


+ WBP – Melamine loại phổ thông
+ WBP – Melamine loại tốt
Cũng giống như WBP, MR không phải là tên riêng của keo mà là đặc tính chống ẩm của keo. Các loại keo có khả năng chống ẩm đều được gọi chung là keo MR.
Ván ép keo MR thích hợp sử dụng trong môi trường ít ẩm ướt, hạn chế tiếp xúc quá nhiều với nước và thường dùng cho các ứng dụng trong nhà. Các loại ván ép phủ phim sử dụng keo MR có khả năng chịu đun sôi tối đa trong 30 phút, thông thường ít được sử dụng làm cốp pha trong xây dựng.
(Lưu ý : sản phẩm ván ép cốp pha phủ phim của công ty Ngân Long không sử dụng loại keo này.)
PHIM
Là màng giấy cán keo Phenolic chống thấm nước, phim giúp tạo độ láng-trơn-bóng, giảm trầy xuớc và bảo vệ ván trong quá trình thi công và sử dụng.
Phim Dynea, Stora Enso là những thương hiệu phim cao cấp, thường được sử dụng cho sản phẩm ván ép phủ phim chất lượng cao.

RUỘT VÁN ÉP

Loại gỗ: các loại gỗ làm ruột ván ép coppha phủ phim thường là: Bạch đàn, Polar, Hardwood, Birch và Combi.
– Hardwood: là loại gỗ cứng hay gỗ cây tán rộng (Sồi, Anh Đào , Óc Chó,…) có tỷ trọng cao, thường được dùng làm sàn nhà và đồ gỗ cao cấp.
– Birch: là gỗ Bulô, có mùi thơm nhẹ, tỷ trọng cao, thớ gỗ thẳng và có màu vàng nhạt hoặc nâu. Loại gỗ này cũng thường được sử dụng làm sàn nhà  hay đồ gỗ cao cấp.
– Combi: là loại gỗ được ghép kêt hợp từ hai hay nhiều loại gỗ trở lên.

Phân loại ruột ván theo chất: có 7 loại theo thứ tự chất lượng giảm dần AA, A+, A, B+, B, C+ và C

Ruột ván loại AA
Ruột ván loại A+
Ruột ván loại A+ thương được sử dụng cho ván ép phủ phim chất lượng cao, rất cao.
Ruột ván loại A
Ruột ván loại A được sử dụng cho ván ép phủ phim chất lương cao. Hầu hết các nước châu Âu, Mỹ hay Canada đều yêu cầu ruột ván chất lượng loại A.
Ruột ván loại B+
Ruột ván loại B+ được sử dụng cho ván ép phủ phim chất lượng trung bình. Giá thành loại ván ép phủ phim sử dụng ruột ván loại B+ cạnh tranh với chất lượng phổ thông chấp nhận được đối với phần đông khách hàng.
Ruột ván loại B
Ruột ván loại B được sử dụng cho ván ép phủ phim chất lượng trung bình. Đây là sản phẩm ván ép rất phổ biến do có giá thành thấp, rất cạnh tranh và chất lượng ở mức hoàn toàn chấp nhận được.
Ruột ván loại C+
Ván ép với ruột ván loại C+ có giá rẻ, chất lượng thấp, chỉ thích hợp làm ván ép phổ thông, và thường được sử dụng làm mặt sau của bàn ghế.
Ruột ván loại C
Ruột ván loại này giá rẻ nhất và chất luợng cũng thấp, không bảo đảm.

VÁN COPPHA – PHƯƠNG PHÁP KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG

Có rất nhiều cách để kiểm tra, đánh giá chất lượng ván ép coppha phủ phim. Để đơn giản, chúng ta thường dùng nhưng cách thủ công sau:

ƯU ĐIỂM CHUNG CỦA VÁN ÉP COPPHA PHỦ PHIM

Các bạn có thể xem thêm các đặc tính và ưu điểm của ván ép cốp pha phủ phim ở bài này.

GIỮ GÌN VÀ BẢO QUẢN VÁN COPPHA

Khi lưu trữ
Ván ép coppha phủ phim phải luôn được làm sạch bề mặt và sửa chữa (nếu có trầy xước hay hư hỏng) trước khi lưu kho cất giữ. Khi bốc xếp ván cần chèn thêm lót bên dưới và phủ che bên trên. Những tấm ván ép cốp pha định hình phải được xếp mặt lưng đối nhau để tránh trầy xước, hư hại bề mặt do đinh ốc gây ra. Những tấm ván bị ẩm ướt nên được xếp riêng biệt với những tấm khô, và nhớ không nên sấy khô quá nhanh những tấm này.
Bảo quản cạnh ván
Các cạnh ván ép phủ phim thông thường đều được xử lý, quét keo Phenolic ngay tại nhà máy. Đây cũng là yếu tố quan trọng để bảo đảm các cạnh ván, góc ván được bảo vệ tốt nhất. Để duy trì tốt nhất độ bền của ván thì sau khi cưa, cắt, các cạnh ván cần được sơn phủ lại bởi keo chống thấm nước.
Bịt kín các khe hở
Ván ép coppha phủ phim là ván chống nước hoặc chống ẩm, vậy nên bất cứ khe hở của ván cũng phải được trét kín, bịt kín để bảo vệ không cho nước lọt vào. Một khi nước ngấm vào có thể làm ván bị trương nở xung quanh chỗ bị thấm.
Làm sạch và sửa chữa
Để kéo dài thời gian sử dụng ván ép phủ phim, chúng ta cần làm sạch bề mặt ván sau mỗi lần sử dụng. Cách tốt nhất là làm sạch ván với nước và bàn chải hoặc sử dụng cây cào bằng gỗ cứng, lưu ý không làm hư mặt phim trong quá trình làm sạch.
Xem thêm :

Hướng dẫn kiểm tra chất lượng ván ép coffa phủ phim

Hướng dẫn kiểm tra chất lượng ván ép coffa phủ phim

Kiểm tra chất lượng ván ép cốp pha phủ phim là một khâu quan trọng không nên bỏ qua khi tiến hành lựa chọn sản phẩm. Vậy làm thế nào để biết cốp pha có tốt, đạt yêu cầu thi công hay không?
Sau đây, Đông Dương SG sẽ hướng dẫn các bạn cách kiểm tra chất lượng ván ép cốp pha phủ phim chính xác và nhanh chóng nhất.


Kiểm tra chất lượng keo dán ván

Là một thành phần giúp ván ép liên kết và định hình khả năng chịu nước, keo được sử dụng khi làm cốp pha thường là WBP. WBP (water boiled proof – không thấm trong nước sôi) là cách gọi chung cho những loại keo có khả năng chống nước như phenolic, melamine, … Nếu sử dụng keo WBP cho ván ép thì khi tiếp xúc với các điều kiện tự nhiên ngoài trời, nước, ẩm trong một thời gian dài (có thể là vĩnh viễn), ván ép sẽ không bị tách lớp. Ngoài WBP còn có MR cũng là những loại keo có tính chống thấm, nhưng khả năng chịu nước sôi tối đa chỉ 30 phút nên ít được sử dụng làm cốp pha xây dựng.
Để kiểm tra chất lượng ván ép cốp pha phủ phim, các bạn chỉ cần đun mảnh ván trong nước sôi. Sau một thời gian dài, nếu ván vẫn không bị tách lớp thì chứng tỏ nó được phủ keo WBP. Thông thường nếu ván ép chịu được thời gian đun từ ít nhất 18 – 24 tiếng thì là loại có chất lượng tốt.

Kiểm tra chất lượng ruột ván ép

Ruột ván ép có thể được chia thành 7 loại theo thứ tự chất lượng giảm dần là AA, A+, A, B+, B, C+ và C. Ruột ván càng tốt thì chất lượng lớp gỗ mặt càng tốt, càng phẳng và được ép nóng nhiều lần hơn so với ruột ván chất lượng thấp. Ruột ván loại AA và A+ thường được sử dụng cho ván ép phủ phim chất lượng rất cao, đồng thời có giá thành rất lớn. Ruột ván loại A sử dụng cho ván ép phủ phim chất lượng cao, đạt tiêu chuẩn của hầu hết các nước Châu Âu, Mỹ và Canada. Đối với đa số khách hàng thì ruột ván loại B+ và B đáp ứng được yêu cầu vì có giá cả phải chăng và chất lượng phổ thông, chấp nhận được. Riêng loại C+ và C, do có chất lượng thấp nên thường chỉ sử dụng làm mặt sau bàn ghế.
Chất liệu tạo ruột ván ép là từ các loại cây gỗ như bạch đàn, keo, cao su, hardwood, combi,… Những loại cây gỗ cứng, tán rộng như sồi, anh đào, óc chó,…hoặc gỗ bulo có mùi thơm nhẹ thường được sử dụng làm sàn nhà hoặc đồ gỗ cao cấp. Còn Poplar (gỗ dương màu trắng/vàng nhạt) thì có độ dẻo cao nên rất phù hợp để làm ruột ván ép. Tuy nhiên, trên thị trường Việt Nam hiện nay, gỗ poplar thường là gỗ loại C+ và C có nguồn gốc từ Trung Quốc nên ảnh hưởng rất xấu tới chất lượng cốp pha. Riêng các loại gỗ từ cây keo, bạch đàn, cao su… do có độ bền cơ học dẻo dai, chống chọi được với thời tiết khắc nghiệt, độ cong vênh và giãn nở thấp nên chất lượng ổn định, phù hợp làm cốp pha xây dựng. Hơn nữa, với điều kiện tự nhiên của Việt Nam, những loại cây gỗ này rất dễ phát triển và được trồng phổ biến, do đó sử dụng để làm ruột ván ép sẽ cho chất lượng tốt và giá cả phải chăng.
Để kiểm tra chất lượng ruột ván ép phủ phim, các bạn cưa ván thành nhiều tấm nhỏ, nếu ruột càng khít, chắc thì chất lượng càng cao, ngược lại nếu có nhiều lỗ rỗng thì nhiều khả năng ván được ghép từ các lớp veneer nhỏ nên chất lượng thấp.

Kiểm tra khối lượng ván

Để kiểm tra chất lượng ván ép cốp pha phủ phim, ngoài ruột ván ép và keo thì trọng lượng ván cũng là một tiêu chí đánh giá quan trọng. Những cốp pha ván ép đạt yêu cầu về chất lượng thi công phải có khối lượng trên 30kg/tấm, thông thường là 33kg/tấm. Vì thế, hãy lưu ý tới thông số này khi chọn mua sản phẩm nhé. ( còn tùy vào độ dày của tấm ván )
Hy vọng với những hướng dẫn trên của Đông Dương SG, các bạn sẽ lựa chọn được ván ép cốp pha phủ phim phù hợp.
Xem thêm :

Thứ Hai, 8 tháng 10, 2018

Bí quyết sử dụng ván cốp pha phủ phim được lâu và bền

Hướng dẫn sử dụng ván cốp pha phủ phim được lâu và bền

Ván cốp pha phủ phim Sáng Tạo Việt có độ bền cao, bề mặt phim nhẵn bóng chẳng những cho mặt sàn bê tông đẹp mà còn gúp các nhà thầu, công ty xây dựng tiết kiệm được chi phí cho thi công coffa nữa.
Quy cách tấm ván ép coppha phủ phim chuẩn:
+ Kích thước: 1220mmx2440mmx độ dày thường được sử dụng 18mm ngoài ra còn có 12mm,16mm hoặc theo yêu cầu khách hàng.
+ Loại keo: keo chống nước WBP ( Phenolic+Melamin)
+ Loại gỗ: cao su, keo, bạch đàn ( Hardwood AA)
+ Trọng lượng: 18mm tầm khoảng 34-36kg
+ Loại phim: phim màu nâu đen xuất xứ Phần lan ( hay còn gọi là dynea)
Với số lần tái sử dụng 8-12 lần với tấm ván cốp pha phim gần 3m2 tính ra mỗi m2 bạn chỉ cần bỏ ra số tiền rất nhỏ thôi các bạn ạ. Nhưng để dùng được số lần như thế thì bạn cũng phải cần quan tâm đến cách sử dụng và bảo quản chúng nữa. Sau đây là tất cả kinh nghiệm mà chúng tôi đúc kết được trong quá trình sản xuất và bán hàng, cũng như tiếp thu từ các nhà thầu lâu năm trong nghề để đưa ra các bạn cùng tham khảo ạ. 

1. Vận chuyển và bốc ván ép cốp pha phim:
Đầu tiên các bạn chú ý đến quá trình di chuyển ván ạ. Khi bốc ván lên xuống xe hoặc đưa lên sàn không có xe nâng thì bạn nên lấy từng tấm một để tránh va chạm hoặc trơn trượt (vì mặt ván rất nhẵn mà) dễ xảy ra trầy xướt làm mất thẩm mỹ của tấm ván cũng như bề mặt bê tông sau khi dơ cốp pha.
Những tấm ván được dựng đứng trên thành xe thì cần được bốc trước để tránh đổ đè những tấm đang nằm ạ. Đây cũng là cách để chúng ta giữ an toàn của bản thân khi bốc hàng ạ.
Nhưng nếu ván còn nguyên đai, nguyên kiện (Pallet) thì chúng ta dễ dàng xử lý bằng cách sử dụng xe nâng (Fortlift) để di chuyển nhưng phải để ý tránh va chạm mạnh để dỡ ván ạ. Nên vận chuyển ván đặt trên pallet cẩn thận rồi rồi mới tiến hành cắt đai các bạn nhé!
2. Điều kiện lưu giữ ván ép cốp pha:
Ván không phải là sắt thép mà sắt thép còn han gỉ huống chi.Thế nên khi để ván cần tránh để chỗ có nước,hóa chất... xung quanh phải khô ráo tránh ẩm thấp vì các lớp veneer đã sấy khô rất dễ hút ẩm nếu để lâu càng ảnh hưởng đến chất lượng ván.
Khi ván đã đưa ra công trình chưa sử dụng thì phải kê lên cao không để trực tiếp dưới đất. Phải có bạc che chắn để tránh mưa hay nắng, mưa qua thì ván hút ẩm nắng quá thì ván có thể cong vênh,co ngót.
Ở công trình thì thường tận dụng diện tích để các vật tư khác như sắt, gạch giàn giáo... bao nhiêu là thứ lên tấm ván sẽ rất nặng ạ. Cứ nghĩ ván nhà em là bê tông cốt thép thôi ạ, nhưng các anh cố gắng gìn giữ vì mình càng giữ gìn tốt thì mình sẽ càng có lợi ạ. Vì ván được bảo quản tốt thì sẽ luân chuyển nhiều lần và càng tiết kiệm lại cho mặt sàn bê tông đẹp lại càng tiết kiệm thời gian xử lý bê tông ạ. Bao nhiêu là cái lợi thế đấy anh/ chị nhé!
3. Vệ sinh ván sau khi sử dụng:
Ván không phải là sắt thép mà sắt thép còn han gỉ huống chi.Thế nên khi để ván cần tránh để chỗ có nước, hóa chất... xung quanh phải khô ráo tránh ẩm thấp vì các lớp veneer đã sấy kho rất dễ hút ẩm nếu để lâu càng ảnh hưởng đến chất lượng ván.
Khi ván đã đưa ra công trình chưa sử dụng thì phải kê lên cao không để trực tiếp dưới đất. Phải có bạc che chắn để tránh mưa hay nắng, mưa qua thì ván hút ẩm nắng quá thì ván có thể co ngót. 
Ở công trình thì thường tận dụng diện tích để các vật tư khác như sắt, gạch giàn giáo... bao nhiêu là thứ lên tấm ván sẽ rất nặng ạ. . Cứ nghĩ ván nhà em là bê tông cốt thép nhưng anh chị cố gắng gìn vì mình càng giữ gìn tốt thì mình sẽ càng có lợi ạ. Vì ván được bảo quản tốt thì sẽ luân chuyển nhiều lần và càng tiết kiệm lại cho mặt sàn bê tông đẹp lại càng tiết kiệm thời gian xử lý bê tông ạ. Bao nhiêu là cái lợi thế đấy anh/ chị nhé!
3. Vệ sinh ván sau khi sử dụng:
Người ta nói "của bền tại người" là có lý do đấy ạ. Quá trình sử dụng đưa lên sàn đổ bê tông hay lúc tháo dỡ đều ảnh hưởng đến tuổi đời của tấm ván hết ạ. Kinh nghiệm em đi công trường đa phần công trường nào quản lý tốt có kỷ luật nghiêm ngặt đều phản hồi ván em tốt hết ạ.
Lý do vì sao lại thế ạ? Ở công trường thời tiết khắc nghiệt thế công việc áp lực thế thì làm sao các anh công nhân, chỉ huy, giám sát thèm để ý đến cách bảo quản tấm ván coppha nhà em nếu mà không có kỷ luật tốt được ạ. Nhưng thật ra để sử dụng ván được bền cũng rất đơn giản ạ. 
Để sử dụng được lâu: Đầu tiên là việc láp ráp và tháo dỡ nên cẩn thận ạ. Tránh việc tháo mà đập quá mạnh làm vỡ tấm ván ạ. Sau khi dùng xong làm vệ sinh sạch và quét lớp chất chống bám dính bê tông (Rheofinish 202 – BASF) sau mỗi lần sử dụng. Chú ý là bê tông không còn dính trên tấm ván nếu không những lần đổ sau sẽ ảnh hưởng đến bề mặt bê tông đấy ạ.
Nếu ván bị trầy xướt hay vỡ cạnh thì chú ý phả được xử láy ngay bằng cách sơn phủ 3 lớp chống thấm lên đó nếu không bạn có thể thay thế bằng keo chuyên dụng bên em. ( và cái này là quà tặng miễn phí bên em nếu khách nào muốn tiết kiệm chi phí mà không sợ tốn thời gian ạ). 
Còn đây là một lưu ý cũng khá quan trọng ạ đó là cưa cắt ván ép phủ phim: Khi cưa cắt ván phải sử dụng lưỡi cưa khoảng 100 răng với đường kính ngoài 305mm. Độ dày của răng cưa từ 2.5 – 3.2mm và tốc độ quay 3000 – 3600 vòng/ phút.
Khi khoan ván, các lỗ khoan phải được xác định trước và khoan cả 2 mặt. Tất cả cạnh và lỗ khoan phải được sơn phủ ít nhất 3 lớp sơn chống thấm nước (nên sử dụng chủng loại sơn chống thấm nước Ethanol –Formaldehyd) nếu công trình chưa có keo bên em gửi tặng ạ. 
Và trên đây là tất tàn tật những gì em biết và là kinh nghiệm xương máu của nhiều người đúc kết lại ạ. 
Xem thêm :
  1. Giá thép xây dựng hôm nay tại khu vực miền nam
  2. Báo giá thép Posco mới nhất
  3. Thép xây dựng Tung Ho
  4. Giá cát đá xây dựng tại thành phố Hồ Chí Minh
  5. Diễn đàn báo giá cát đá xây dựng 24H

Thứ Sáu, 1 tháng 12, 2017

Giá Ván Ép Phủ Phim Tại Bình Dương

Giá ván ép phủ phim tại Bình Dương

Giá ván ép phủ phim tại Bình Dương được cập nhật liên tục hàng ngày tại công ty vật liệu xây dựng Đông Dương SG. Ván ép là loại vật liệu được sử dụng nhiều trong các công trình xây dựng hiện nay.

Ván ép xây dựng do Đông Dương SG cung cấp là loại ván ép phủ phim chất lượng cao, kháng nước tốt, bền chắc. Ván ép bảo quản tốt được sử dụng nhiều lần cho các công trình lâu dài.

Sau đây là bảng giá các loại ván ép cốp pha phủ phim được cung cấp không chỉ tại tỉnh Bình Dương mà còn trên tất cả các quận huyện thành phố khác.

Đơn giá ván ép xây dựng giá rẻ cạnh tranh

  1. Ván ép phủ phim đen ( 1220 x 2440 x 12mm ) = 325.000 VND/Tấm
  2. Ván ép phủ phim đen ( 1220 x 2440 x 15mm ) = 360.000 VND/Tấm
  3. Ván ép phủ phim đen ( 1220 x 2440 x 18mm ) = 430.000 VND/Tấm
  4. Ván ép phủ phim nâu ( 1220 x 2440 x 18mm ) = 440.000 VND/Tấm
( quý khách hàng chú ý : đơn giá trên có thể thay đổi theo thời gian nên quý khách vui lòng liên hệ trực tiếp tới phòng kinh doanh của công ty để nhận báo giá hợp lý nhất )

Trong đó : 
  • Đặc biệt : công ty có đầy đủ xe hàng, phương tiện vận chuyển hàng hóa về tận công trình cho khách hàng.
  • Nếu quý khách có nhu cầu giao hàng tại công trình hoặc kho tập kết thì liên hệ trực tiếp phòng kinh doanh để nhận báo giá trọn gói.
Ngoài ván ép xây dựng, công ty còn cung cấp các loại mặt hàng vật liệu xây dựng khác như : sắt thép xây dựng, cát đá xây dựng, thép hình, thép hộp các loại.
Mọi thông tin về sản phẩm cũng như báo giá quý khách vui lòng liên hệ công ty chúng tôi để được biết thêm chi tiết :
CÔNG TY TNHH TM-DV VLXD ĐÔNG DƯƠNG SG
Điện thoại : 0979.090.393 phòng kinh doanh.

Ván Ép Cốp Pha Phủ Phim

Ván ép cốp pha phủ phim

Ván ép cốp pha phủ phim ( coppha, coffa, cốt pha ) giá rẻ được cập nhật, cung cấp tại công ty vật liệu xây dựng Đông Dương SG. Nhu cầu sử dụng ván ép tăng cao, kéo theo nhiều đơn vị cung cấp được hình thành.

Ván ép cốp pha phủ phim do công ty Đông Dương SG cung cấp

1. Ván ép phủ phim được làm từ nhiều lớp ván lạng loại A và mỗi một lớp ván sau khi đã được phủ lớp keo chịu nước và qua máy ép dính vài tiếng đồng hồ rồi đưa vào máy ép nóng thành hình, và tiếp đến mang ra chà nhám cho mặt ván bằng phẳng, sau đó phủ lên bề mặt lớp màng phim mỏng Phenolic formaldehyde dưới tác dụng của nhiệt và lực ép lớp phim sẽ được bám dính chặt trên mặt ván, cuối cùng chuyển sang thao tác cưa cắt các gốc cạnh rồi phun sơn chống thấm ở bốn góc cạnh của ván, như vậy qua những quá trình sản xuất nêu trên sẽ cho ra những tám ván thành phẩm rất đẹp và bền chắc

2. Màng phim: là một màng giấy mỏng cán keo Phenolic, qua quá trình ép nóng sẽ tạo độ láng cho bề mặt ván, ngăn thấm nước, giảm trầy xước và bảo vệ ván trong quá trình sử dụng
3.Ruột ván: Sử dụng dòng gỗ Poplar (hay còn gọi là gỗ Bạch Dương) tính chất gỗ mềm, có độ đàn hồi, thường có màu trắng, phẳng, ván được làm ra có tính dẻo dai thích hợp dùng cho kết cấu xây dựng có nhiều hình dạng khác nhau, ngoài ra còn sử dụng dòng gỗ hardwood – gỗ tạp cứng, tính chất gỗ cứng, chắc, không cong vênh hay biến dạng, độ bền cao thích hợp dùng trong khối bề mặt bê tông dày nặng cần độ chịu lực cao
4.Keo : được dùng chủ yếu 2 loại: Phenolic và Melamine, keo Melamine là loại keo phổ biến chịu nước thường dùng làm ván chịu nước, sau khi đun sôi trong nước từ 6-8 tiếng rồi đưa ra ngoài trời phơi nắng ván cũng không bong keo tách lớp. Keo Phenolic giá thành cao , tính chịu nước rất tốt, đun sôi trong nước từ 15 giờ trở lên rồi mang ra ngoài trời phơi nắng ván vẫn không bung keo tách lớp, đây là cách thử nghiệm thông thường đối với việc kiểm nghiệm chất lượng ván

5.Quy cách sản phẩm:
Độ dày: 12mm/15mm/18mm hoặc có thể đặt làm theo quy cách
Rộng x dài: 915mm x 1830mm, 1220mm x 2440mm hoặc có thể đặt làm theo quy cách
6.Ưu điểm của ván ép phủ phim: độ bền cao, nhẹ, khổ rộng, dễ cưa cắt, dễ đóng đinh lắp đặt và tháo dỡ, sau khi tháo dỡ bề mặt bê tông bóng láng không cần tô chát thêm và tái sử dụng nhiều lần.
7.Cách bảo quản ván: Trong quá trình sử dụng tránh tối đa việc làm trầy xước mặt ván và sự va chạm các góc cạnh ván, ván ép phủ phim nhập về công trường nếu chưa sử dụng đến lấy bạt che đậy lại tránh mưa nước làm ảnh hưởng tuổi thọ trong quá trình sử dụng của ván, nếu bảo quản tốt tránh những hiện tượng mưa nắng và để ván ở nơi khô ráo giúp gia tăng thêm số lần luân chuyển của ván

Mua ván ép coppha phủ phim ở đâu

Công ty Đông Dương chuyên cung cấp vật liệu xây dựng hàng đầu tại thành phố Hồ Chí Minh và hiện nay mua bán ván ép phủ phim đang là mặt hàng thiết yếu của công ty chúng tôi.
Mua ván ép phủ phim hãy tìm đến Đông Dương SG.

► Xem : Giá ván ép phủ phim tại TPHCM 
Mọi thông tin về sản phẩm cũng như báo giá quý khách vui lòng liên hệ công ty chúng tôi để được biết thêm chi tiết :

CÔNG TY TNHH TM-DV VLXD ĐÔNG DƯƠNG SG
Điện thoại : 0979.090.393 phòng kinh doanh.
Email : vlxddongduongsg@gmail.com
website : www.dongduongsg.com.vn

Thứ Tư, 29 tháng 11, 2017

Giá Ván Ép Phủ Phim Tại TPHCM

Giá ván ép phủ phim tại TPHCM.

Ván ép phủ phim nay được dử dụng khá nhiều cho tất cả các công trình xây dựng hiện nay. Ngoài sử dụng cho ngành xây dựng, nó còn được dùng trong nhiều ngành công nghiệp khác nữa.

Giá ván ép phủ phim tại thành phố Hồ Chí Minh ( TPHCM ) được cập nhật mới nhất tại công ty vật liệu xây dựng Đông Dương SG.

Ván ép phủ phim là do công ty vật liệu xây dựng Đông Dương SG cung cấp là loại ván ép chất lượng cao, được phủ một lớp phim chất lượng. Ván ép do công ty chúng tôi cung cấp được sản xuất tại nhà máy Bình Dương phục vụ cho tất cả các công trình trên toàn quốc.

Sau đây là bảng giá ván ép phủ phim mới nhất mà công ty chúng tôi đang áp dụng :
  1. Ván ép phủ phim đen ( 1220 x 2440 x 12mm ) = 335.000 VND/Tấm
  2. Ván ép phủ phim đen ( 1220 x 2440 x 15mm ) = 370.000 VND/Tấm
  3. Ván ép phủ phim đen ( 1220 x 2440 x 18mm ) = 440.000 VND/Tấm
  4. Ván ép phủ phim nâu ( 1220 x 2440 x 18mm ) = 450.000 VND/Tấm
( quý khách hàng chú ý : đơn giá trên có thể thay đổi theo thời gian nên quý khách vui lòng liên hệ trực tiếp tới phòng kinh doanh của công ty để nhận báo giá hợp lý nhất )

Trong đó : 
Đơn giá trên đã bao gồm VAT 10%.
Đơn giá chưa bao gồm chi phí vận chuyển và được giao hàng tại kho bên bán.
Nếu quý khách có nhu cầu giao hàng tại công trình hoặc kho tập kết thì liên hệ trực tiếp phòng kinh doanh để nhận báo giá trọn gói.

Công ty chúng tôi phân phối sản phẩm về tất cả các công trình, đơn vị tại tất cả địa bàn các tỉnh trên toàn quốc : bình dương, đồng nai, tphcm, long an, nha trang, quy nhơn, quảng ngãi, bắc giang, lạng sơn, phú quốc, ninh thuận, bình thuận....
Mọi thông tin về sản phẩm cũng như báo giá quý khách vui lòng liên hệ công ty chúng tôi để được biết thêm chi tiết :

CÔNG TY TNHH TM-DV VLXD ĐÔNG DƯƠNG SG
Điện thoại : 0979.090.393 phòng kinh doanh.
Email : vlxddongduongsg@gmail.com
website : www.dongduongsg.com.vn